1. Khái niệm Hợp đồng ủy quyền
Theo Điều 562 BLDS 2015 quy định Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Thời hạn ủy quyền
Điều 563 BLDS 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
3. Ủy quyền lại
Căn cứ theo Điều 564 BLDS 2015 thì bên nhận ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Lưu ý: Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Mẫu hợp đồng ủy quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ……tháng …… năm 2023, tại phường xã X, huyện Y, tỉnh Z. Chúng tôi gồm có:
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông :
Năm sinh :
Căn cước công dân :
Nơi cư trú tại :
II. Bên nhận ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Bà :
Năm sinh :
Căn cước công dân :
Nơi cư trú tại :
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng ủy quyền với các nội dung thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN
Bên A là người khởi kiện theo Đơn khởi kiện ngày ………. tại Tòa án nhân dân ………….. Người bị kiện là ông Trần Văn B, địa chỉ: phường xã X, huyện Y, tỉnh Z trong vụ án Tranh chấp “…………………..”
Bằng văn bản này, Bên B được nhân danh Bên A tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện theo ủy quyền của bên A tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền để thực hiện các công việc sau đây:
– Tham gia tố tụng toàn bộ quá trình giải quyết vụ án tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
– Nộp Đơn khởi kiện và tài liệu chứng cứ kèm theo; Nhận kết quả xử lý đơn
– Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật.
– Cung cấp tài liệu, chứng cứ; chứng minh để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên A.
– Đại diện Bên B tham gia tố tụng trong suốt quá trình giải quyết vụ án
– Được quyền kháng cáo để giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Đề nghị người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
Trong quá trình thực hiện công việc được ủy quyền, Bên B được thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ của bên A theo quy định của pháp luật.
Việc ủy quyền này có giá trị ngay cả trong trường hợp nguyên đơn có yêu cầu thay đổi hoặc bổ sung, rút đơn khởi kiện; bị đơn có yêu cầu phản tố, thay đổi hoặc bổ sung yêu cầu cầu phản tố và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập, thay đổi hoặc bổ sung yêu cầu độc lập. Mọi ý kiến, quyết định của bên B cũng chính là ý kiến, quyết định của bên A trong việc giải quyết vụ án.
Bên B được phép ủy quyền lại cho bên thứ ba (kể cả sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng ủy quyền hoặc chấm dứt hợp đồng ủy quyền trước thời hạn) nhưng phạm vi ủy quyền không được vượt quá phạm vi ủy quyền theo hợp đồng này.
ĐIỀU 2. THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn uỷ quyền là: kể từ thời điểm các bên ký kết Hợp đồng cho đến khi vụ án được giải quyết xong bằng một bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
ĐIỀU 3. THÙ LAO ỦY QUYỀN
Hợp đồng ủy quyền này không có thù lao
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
4.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;
c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên B (nếu có);
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;
b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
c. Được bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại khoản 1 điều 5 hợp đồng này đó;
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a. Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc
b. Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
c. Báo cho người thứ 3 trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời gian phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
d. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại điều này.
5.2. Bên B có các quyền sau:
a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;
b. Được thanh toán các chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc uỷ quyền nêu trên, hưởng thù lao nếu có thoả thuận.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
2. Từng bên đã đọc lại Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này được lập thành 02 bản chính và có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Theo dõi, cập nhật thông tin pháp luật, tìm hiểu thêm về dịch vụ của chúng tôi:
- Xem thêm các bài viết về dân sự: Nhấn vào đây
- Tiktok: Nhấn vào đây
- Youtobe: Nhấn vào đây
- Facebook: Nhấn vào đây
- Zalo: 0869.642.643