Luật đất đai 2024 bổ sung thêm một chủ thể hoàn toàn mới so với luật đất đai 2013 cũng như các luật đất đai ở những thời kỳ trước là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài – chủ thể sử dụng đất.
Luật quốc tịch Việt Nam 2008 Điều 3 khoản 4 có giải thích nghĩa của cụm từ người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài “là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài”.
Theo đó, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ được quy định tại Mục 4 chương 2 Điều 41, 43, 44 Luật đất đai 2024.
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được sử dụng đất thông qua các hình thức sau và có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với từng hình thức sử dụng đất:
– Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư tại Việt Nam thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, có các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật đất đai 2024.
– Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
+ Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam. Theo đó, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được phép thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng, không được phép thế chấp tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật giống như tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được nhà nước cho thuê đất thu tiền đất hằng năm.
+ Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
+ Bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất. Trường hợp bán tài sản thuộc sở hữu của mình và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất thì phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 của Luật này.
+ Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng.
– Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật này;
+ Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn sử dụng đất;
Tương tự người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được phép thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng, không được phép thế chấp tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật giống như tổ chức kinh tế, cá nhân, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được nhà nước cho thuê đất thu tiền đất hằng năm.
– Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật đất đai 2024.
– Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam; có quyền sử dụng đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở. Chủ thể này có các quyền và nghĩa vụ sau:
+ Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật đất đai 2024;
+ Có quyền chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Lưu ý: Trường hợp tặng cho, để thừa kế cho đối tượng không được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở và không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
Trường hợp tất cả người nhận thừa kế đều là người nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật đất đai 2024.
+ Chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, để thừa kế, góp vốn bằng quyền sử dụng đất ở theo quy định của Luật đất đai 2024;
+ Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng. Tương tự người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài chỉ được phép thế chấp nhà ở gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng, không được phép thế chấp tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân.
Đặc điểm | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam | Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài | |
Định nghĩa | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam là người gốc Việt Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. CSPL: Khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014
| Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài. CSPL: Khoản 4 Điều 3 Luật Quốc tịch 2008, sửa đổi bổ sung năm 2014 | |
Các hình thức giao đất | Sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước giao | v | |
Được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | v | v | |
Được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê | v | v | |
Được nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm | v | v | |
Được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất | v | ||
Nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế quyền sử dụng đất | v | Chỉ được nhận chuyển nhượng đối với: + Quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao. + Quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở. – Được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
| |
Được thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao | v | Thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao | |
Được nhà nước giao đất, cho thuê đất mà được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | v | Được nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất | |
Chuyển mục đích sử dụng đất không thu tiền sang thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất | v |